Yêu cầu báo giá dòng xe
Kính chào Anh/Chị. Để nhận được báo giá tốt nhất từ Phú Mỹ Ford , Anh/Chị hãy liên hệ ngay qua số: 1900252515 hoặc điền vào form báo giá dưới đây. Xin chân thành cảm ơn.
Trang chủ / Thông số xe bán tải Ford Ranger 2022 mới nhất và đầy đủ nhất
Thông số xe bán tải Ford Ranger 2022 mới nhất
Dưới đây là thông số xe bán tải Ford Ranger 2022 - dòng xe được mệnh danh là “vua bán tải” tại Việt Nam khi nhiều năm qua liên tục giữ vững ngôi vị quán quân trong cuộc đua về doanh số của phân khúc này.
Ford Ranger 2022 sẽ chính thức ra mắt trong năm sau với nhiều thay đổi thú vị, thu hút hơn trong bối cảnh thị trường xe bán tải tại Mỹ có nhiều khởi sắc. Bản nội địa Mỹ sẽ có một số đặc trưng khác biệt so với thế giới. Có 4 phiên bản dòng xe Ford Ranger 2022 bao gồm: Ford Ranger 2022 Raptor 2.0L 4×4 AT, Ford Ranger 2022 Wildtrak, Ford Ranger 2022 XLS / XLT / XL, Ford Ranger 2022 Limited.
Ở lần nâng cấp đầu năm 2022, xe Ford Ranger 2022 đã lược bỏ phiên bản Wildtrak 1 cầu, và 2 phiên bản XLT không có được doanh số tốt. Điều này giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn hơn.
Còn lại Ford Ranger phiên bản 2022 vẫn duy trì vẻ ngoài hầm hố đặc trưng với các điểm nhấn mạnh mẽ, khỏe khoắn và cứng cáp. Kích thước tổng thể tương tự phiên bản 2017 với thông số dài x rộng x cao lần lượt 5.362 x 1.860 x 1.815mm. Chiều dài tổng thể vẫn duy trì ở mức 3.220mm, do vậy tổng thể cấu trúc nội và ngoại thất vẫn vừa vặn, thích hợp cho nhiều mục đích sử dụng.
Đầu xe Ford Ranger 2022 nổi bật khi được thiết kế khá cao. Ngoại trừ phiên bản LTD, lưới tản nhiệt các phiên bản còn lại được thay thế kiểu ngang bằng dạng mắt lưới và 2 hốc hút gió 2 bên. Phiên bản Ranger XL và XLS được sơn đen, phiên bản Ranger LTD được mạ chrome sáng, trong khi phiên bản Wildtrak được sơn đen viền cam liền khối với cản bảo vệ phía trước.
Phía dưới đầu xe Ford Ranger 2022 còn thêm phần chắc chắn với tấm ốp bảo vệ sơn bạc lớn hơn, đồng thời cụm đèn sương mù được dời lên cao, thay vì thấp bên dưới cản trước. Thiết kế này giúp đèn sương mù sạch hơn và phát huy khả năng phá sương tốt hơn.
Bên thân xe Ranger vẫn giữ thiết kế phiên bản Ranger 2017 với các bề mặt phẳng bên cạnh các đường dập chìm thêm phần cứng cáp. Phía đuôi xe hơi đáng tiếc vẫn chưa có bất kỳ điều chỉnh nào, do đó xe Ford Ranger kém hấp dẫn hơn đối thủ khi nhìn từ phía sau.
Trang bị ngoại thất xe được phân chia khá rõ rệt giữa các phiên bản. Đèn pha trên phiên bản Ford Ranger XL và XLS chỉ là dạng halogen phản xạ đa chiều. Trong khi đó phiên bản LTD và Wildtrak được trang bị đèn pha LED projector tự động bật/tắt bằng cảm biến ánh sáng và tích hợp dải LED ban ngày hiện đại hơn. Tuy nhiên Ford Ranger vẫn trung thành với đèn hậu dạng halogen phổ thông, trong khi đèn sương mù halogen trang bị trên ba phiên bản XLS, LTD và Wildtrak. Phiên bản tiêu chuẩn XL sẽ không trang bị đèn sương mù.
Xe Ford Ranger 2022 cũng có gương chiếu hậu khác biệt giữa các dòng xe khác của Ford. Gương chiếu hậu phiên bản XL tiếp tục được sơn màu đen, phiên bản XLS cùng màu ghi đen, phiên bản LTD mạ chrome trong khi phiên bản Wildtrak được sơn đen bóng. Tất cả phiên bản đều trang bị tính năng chỉnh điện cho gương chiếu hậu, nhưng hai phiên bản LTD và Wildtrak có thêm tính năng gập điện.
Mâm thép vẫn được trang bị trên bản XL, trong khi la-zăng hợp kim nhôm được trang bị cho các phiên bản còn lại. Kích thước la-zăng khác biệt cho từng phiên bản lần lượt là 16 và 18 inch. Đi kèm bộ ba la-zăng trên là hai bộ lốp có thông số lần lượt 265/60R18 và 255/70R16.
Với thiết kế vẫn được giữ nguyên như phiên bản trước, thùng xe Ford Ranger 2022 vẫn sở hữu dung tích khá lớn, đem lại khả năng chuyên chở cao. Theo công bố của nhà sản xuất khối lượng hàng chuyên chở các phiên bản Ford Ranger từ 550 – 946 kg, đáp ứng rất tốt nhu cầu chuyên chở đối với các khách hàng chú trọng tải trọng xe bán tải.
Không gian bên trong Ford Ranger 2022 vẫn có lối thiết kế cứng cáp, bảng táp-lô gãy góc, cùng các chi tiết bên trong được tạo hình vuông vắn, nam tính, giúp nội thất thêm phần mạnh mẽ và thể thao.
Vô-lăng Ford Ranger 2022 tiếp tục duy trì thiết kế 4 chấu góc cạnh. Vô lăng trên phiên bản XL và XLS dạng nhựa thường, trong khi hai phiên bản LTD và Wildtrak được bọc da sang trọng hơn. Nút bấm điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và điều khiển hành trình cruise control được trang bị tiêu chuẩn cho cả ba phiên bản XLS, LTD và Wildtrak.
Hệ thống điều khiển hành trình trên phiên bản Wildtrak vẫn được độc quyền trang bị công nghệ thích ứng Adaptive Cruise Control, tự động giảm tốc và tăng tốc theo tốc độ của phương tiện phía trước.
Thông số xe bán tải Ford Ranger 2022 - Nội thất
Sau vô-lăng phiên bản XLS và LTD là đồng hồ analog tích hợp màn hình đa thông tin, trong khi phiên bản Wildtrak được trang bị hai màn hình hiển thị đa thông tin ở hai bên cụm đồng hồ trung tâm thiết kế thể thao. Thiết kế này vừa hiện đại, vừa tiện dụng khi cung cấp đầy đủ thông tin cho người lái.
Nội thất hai phiên bản XL và XLS được bọc nỉ với ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Trong khi phiên bản LTD và Wildtrak có ghế bọc da pha nỉ với ghế lái chỉnh điện 8 hướng cao cấp hơn. Phiên bản XL giá rẻ nhất nên ghế lái và ghế hành khách điều chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế thứ hai của tất cả phiên bản có thể gập nguyên băng để có thể chở các vật dụng bên trong xe. Tuy nhiên so với các đối thủ trong phân khúc, hàng ghế thứ hai của Ford Ranger có độ nghiêng không nhiều. Nếu phải di chuyển trên một cung đường dài, người ngồi phía sau sẽ khá mệt mỏi.
Ford Ranger cũng được trang bị các công nghệ giải trí và tiện nghi hàng đầu. Phiên bản XL giá rẻ được trang bị hệ thống âm thanh AM/FM và 4 loa, trong khi 4 phiên bản còn lại được trang bị đầu CD 1 đĩa tích hợp chức năng AM/FM, có thể phát MP3 cùng kết nối USB, Bluetooth, đi kèm hệ thống âm thanh 6 loa.
Ford Ranger vẫn sử dụng động cơ diesel 2.2L cho các phiên bản XL và XLS. Trong khi hai động cơ diesel tăng áp và tăng áp kép 2.0L mới được trang bị trên phiên bản LTD và Wildtrak, tương tự Ford Everest 2019 ra mắt cùng thời điểm. Động cơ mới có công suất cao hơn giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn hơn.
Trang bị an toàn tiêu chuẩn trên Ford Ranger bao gồm:
- 2 túi khí phía trước
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Theo dự kiến, Ford Ranger 2023 sẽ ra mắt thị trường Việt Nam vào cuối quý III - đầu quý IV năm nay. Hiện tại, các đại lý trong nước đã bắt đầu nhận đặt cọc mẫu bán tải thế hệ mới này. Cụ thể, Ranger 2023 có 7 phiên bản, với mức giá bán dao động từ 648 triệu đồng đến 1.255 tỷ đồng, tăng 20-48 triệu đồng so với đời cũ.
Ford Ranger 2023 sẽ được bán với 7 phiên bản
Tại thị trường Thái Lan, Ford Ranger 2023 mang đến cho người dùng 2 tùy chọn động cơ, gồm động cơ diesel 2.0L tăng áp đơn và tăng áp kép, đi cùng tùy chọn hộp số sàn 6 cấp, hộp số tự động 6 cấp và hộp số tự động 10 cấp. Hãng xe Mỹ ưu ái cho Ranger 2023 6 chế độ vận hành: Normal, Eco, Tow/Haul, Slippery, Mud/Ruts và Sand.
Bên cạnh đó, Ranger Raptor 2023 được phát triển dựa trên Ranger tiêu chuẩn với một số nâng cấp hướng đến mục đích off-road. Lưới tản nhiệt đặc trưng với dòng chữ "FORD" cỡ lớn. Vòm bánh mở rộng sang hai bên kết hợp bộ mâm 17 inch và lốp 32 inch đa địa hình BF GoodRich All-Terrain K02. Khoảng sáng gầm của mẫu bán tải hiệu suất cao này cũng tăng nhẹ so với Ranger.
Ford Ranger Raptor 2023 hướng nhiều đến mục đích offroad
Về thiết kế, các chi tiết đèn LED trước, lưới tản nhiệt và đèn LED hậu được nâng cấp góp phần tạo nên cái nhìn mới mẻ cho mẫu bán tải Mỹ. Thùng xe có kích thước lớn hơn và được tích hợp ổ cắm điện. Nội thất xe có khá nhiều trang bị hiện đại bậc nhất phân khúc như màn hình điện tử sau vô lăng, màn hình giải trí trung tâm cỡ lớn được đặt dọc và tích hợp công nghệ SYNC 4 hiện đại, cần số núm xoay, phanh điện tử, sạc không dây,...
Nội thất xe Ford Ranger 2023 mới với nhiều tính năng hiện đại
Trên đây chính là những thông tin thú vị về thông số xe bán tải Ford Ranger 2022 và mẫu 2023 sắp ra mắt. Bạn có thể đến các đại lý của Ford chiêm ngưỡng diện mạo của mẫu xe Ford Ranger và nhiều dòng xe ưu việt và hiện đại khác như xe Ford Transit, xe Ford Explorer, xe Ford Everest…
Phú Mỹ Ford là Đại lý ủy quyền chính thức của Ford Việt Nam với trang thiết bị tiên tiến và hiện đại bậc nhất hiện nay, phù hợp với các tiêu chuẩn của Ford toàn cầu về các Dịch vụ bán hàng và sau bán hàng.
Với nhiều thành tựu trong lĩnh vực kinh doanh ôtô, cung cấp phụ tùng chính hãng, bảo trì, sửa chữa các loại xe Ford… Đại lý Phú Mỹ Ford tự hào có đội ngũ Tư vấn Bán hàng, Cố vấn Dịch vụ, Kỹ sư, Kỹ thuật viên chuyên nghiệp và tận tâm với nghề, sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu và mong muốn của Quý Khách hàng.
Liên hệ ngay với Đại lý Phú Mỹ Ford để được đội ngũ nhân viên tư vấn và giúp bạn chọn lựa được một chiếc xe Ford phù hợp với nhu cầu và sở thích nhất nhé!
Thông số xe bán tải Ford Ranger 2022 từng phiên bản
FORD RANGER |
WILDTRAK 2.0L AT 4X4 |
LTD 2.0L 4X4 AT |
XLS 2.2L 4X2 AT |
XLS 2.2L 4X2 MT |
XL 2.2L 4x4 MT |
Động cơ |
|||||
Dung tích động cơ (cc) |
1,996 |
1,996 |
2,198 |
2,198 |
2,198 |
Bố trí xi lanh |
Thẳng hàng |
Thẳng hàng |
Thẳng hàng |
Thẳng hàng |
Thẳng hàng |
Số xi lanh |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Loại nhiên liệu |
Dầu |
Dầu |
Dầu |
Dầu |
Dầu |
Công suất tối đa hp @ rpm |
213 @ 3,750 |
180 @ 3,500 |
160 @ 3,200 |
160 @ 3,200 |
160 @ 3,200 |
Mô-men xoắn cực đại Nm @ rpm |
500 @ 1,750 - 2,000 |
420 @ 1,750 - 2,500 |
385 @ 1,600 - 2,500 |
385 @ 1,600 - 2,500 |
385 @ 1,600 - 2,500 |
Chi tiết động cơ |
Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi |
Turbo Diesel 2.0L |
TDCi Turbo Diesel 2.2L |
TDCi Turbo Diesel 2.2L |
TDCi Turbo Diesel 2.2L |
Hộp số |
AT |
AT |
AT |
MT |
MT |
Số cấp |
10 cấp |
10 cấp |
6 cấp |
6 cấp |
6 cấp |
Khung gầm - Hệ thống phanh |
|||||
Hệ thống truyền động |
4WD - Dẫn động 4 bánh |
4WD - Dẫn động 4 bánh |
RFD - Dẫn động cầu sau |
RFD - Dẫn động cầu sau |
RFD - Dẫn động cầu sau |
Hệ thống treo trước |
Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn |
Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn |
Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn |
Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn |
Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn |
Hệ thống treo sau |
Loại nhíp với ống giảm chấn |
Loại nhíp với ống giảm chấn |
Loại nhíp với ống giảm chấn |
Loại nhíp với ống giảm chấn |
Loại nhíp với ống giảm chấn |
Loại vành |
Hợp kim |
Hợp kim |
Hợp kim |
Hợp kim |
Hợp kim |
Lốp trước |
265/60R18 |
265/60R18 |
255/70R16 |
255/70R16 |
255/70R16 |
Lốp sau |
265/60R18 |
265/60R18 |
255/70R16 |
255/70R16 |
255/70R16 |
Lốp dự phòng |
265/60R18 |
265/60R18 |
255/70R16 |
255/70R16 |
255/70R16 |
Phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
Đĩa |
Đĩa |
Đĩa |
Phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
Loại phanh tay |
Cơ |
Cơ |
Cơ |
Cơ |
Cơ |
Kích thước - Trọng lượng |
|||||
Dài * Rộng * Cao (mm) |
5,362 x 1,860 x 1,830 |
5,362 x 1,860 x 1,830 |
5,362 x 1,860 x 1,830 |
5,362 x 1,860 x 1,830 |
5,362 x 1,860 x 1,830 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3,220 |
3,220 |
3,220 |
3,220 |
3,220 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
215 |
215 |
215 |
215 |
215 |
Số cửa |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Số ghế |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
80 |
80 |
80 |
80 |
80 |
An toàn |
|||||
Số túi khí |
6 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Nhắc nhở thắt dây an toàn |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cảnh báo chệch làn đường |
Có |
Không |
Không |
Không |
Không |
Cảnh báo va chạm |
Có |
Không |
Không |
Không |
Không |
ABS / EBD |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc (HAC) |
Có |
Có |
Có |
Có |
Không |
Cân bằng điện tử (ESC) |
Có |
Có |
Có |
Có |
Không |
Khóa an toàn trẻ em |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
ISOFIX |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống báo động |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống chống trộm (Immobilizer) |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cảm biến trước |
Có |
Không |
Không |
Không |
Không |
Cảm biển sau |
Có |
Có |
Không |
Không |
Không |
Camera sau |
Có |
Có |
Không |
Không |
Không |
Điều khiển hành trình (Cruise Control) |
Có |
Có |
Có |
Có |
Không |
Tự động tắt/mở (Auto Start/Stop) |
Có |
Có |
Không |
Không |
Không |
Ngoại thất |
|||||
Khóa cửa |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gập gương |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gạt mưa tự động |
Có |
Có |
Không |
Không |
Không |
Đèn pha |
LED Projector |
LED Projector |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Đèn hậu |
LED |
LED |
LED |
LED |
LED |
Đèn chạy ban ngày |
Có |
Có |
Không |
Không |
Không |
Đèn sương mù phía trước |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Đèn pha tự động |
Có |
Có |
Không |
Không |
Không |
Nội thất |
|||||
Điều chỉnh ghế lái |
Chỉnh điện |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Điều chỉnh ghế hành khách (phía trước) |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Máy lạnh phía trước |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Máy lạnh phía sau |
Có |
Không |
Không |
Không |
Không |
Lấy chuyển số trên vô lăng |
Có |
Không |
Không |
Không |
Không |
Trợ lực lái điện |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Khởi động động cơ |
Đề |
Đề |
Chìa khóa |
Chìa khóa |
Chìa khóa |
Màn hình giải trí trung tâm |
TFT điều khiển bằng giọng nói |
TFT cảm ứng |
TFT cảm ứng |
TFT cảm ứng |
- |
Kích thước màn hình (inch) |
8 |
8 |
8 |
8 |
- |
Bluetooth |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
USB |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
AUX |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Số loa |
6 |
6 |
6 |
6 |
4 |
Xem thêm
Ford Ranger mới nhất có những trang bị gì đặc biệt?
Đã có giá bán dự kiến của 7 phiên bản Ford Ranger thế hệ mới